Trạng thái | Chất lỏng, không màu |
Khối lượng riêng | 0.88 g/cm3 (20 °C) |
Nhiệt độ sôi | 37.7°C (1013 hPa) |
Nhiệt độ nóng chảy | -57.5°C |
Độ hòa tan trong nước | ở 20°C hòa tan được |
Bảo quản | Bảo quản từ +15°C đến+25°C. |
Quy cách đóng gói | Chai nhựa 1L |
Một số thành phần | – Ammonia solution : ≥ 25.0 %
– Chloride (Cl): ≤ 0.5 ppm – Sulphate (SO₄) ≤ 2 ppm – Sulphide (S) ≤ 0.2 ppm – Fe (Iron): ≤ 0.100 ppm – Substances reducing potassium permanganate (as O) ≤ 5 ppm – Residue on ignition (as SO₄) ≤ 10 ppm – Non volatile matter ≤ 10 ppm |
Ứng dụng | – Phân bón Khoảng 83% (năm 2004) của ammonia được sử dụng như phân bón hoặc như là các muối của nó hoặc là giải pháp. Khi áp dụng cho đất, giúp cung cấp năng suất gia tăng của các loại cây trồng như ngô và lúa mì. Tiêu thụ nhiều hơn 1% của tất cả các năng lượng nhân tạo, sản xuất amoniac là một thành phần quan trọng của ngân sách năng lượng thế giới. – Tiền thân hợp chất chứa nitơ Amoniac là trực tiếp hay gián tiếp là tiền thân của hầu hết các hợp chất có chứa nitơ. Hầu như tất cả các hợp chất nitơ tổng hợp có nguồn gốc từ amoniac. Một dẫn xuất quan trọng là axit nitric . – Amoniac có nồng độ từ 5- 10% còn được sử dụng như một chất làm sạch trong gia đình – Dung dịch amoniac dao động từ 16% đến 25% được sử dụng trong quá trình lên men công nghiệp như là một nguồn nitơ cho vi sinh vật và điều chỉnh độ pH trong quá trình lên men. |
There are no reviews yet.